4 bài test rối loạn lo âu – Kiểm tra mức độ miễn phí
Nếu bạn cảm thấy tâm trạng thường xuyên lo lắng, căng thẳng quá mức với những tình huống xảy ra xung quanh đời sống thì có lẽ bạn đang có nhiều nguy cơ mắc phải các vấn đề sức khỏe tâm thần, cụ thể là rối loạn lo âu. Nếu cảm thấy nghi ngờ, bạn có thể thử thực hiện bài Quiz test rối loạn lo âu tại nhà để đánh giá tốt hơn về nguy cơ mắc bệnh của bản thân, từ đó có biện pháp can thiệp kịp thời.
Khi nào cần làm quiz test rối loạn lo âu?
Rối loạn lo âu là một dạng rối loạn cảm xúc đặc trưng bởi cảm giác lo lắng, bất an, bồn chồn quá mức về hầu hết mọi vấn đề, tình huống xảy ra trong đời sống. Thường gây triệu chứng về thể chất như đau đầu, chóng mặt, đổ nhiều mồ hôi, thở gấp, đứng ngồi không yên, khô miệng, đau dạ dày, mất ngủ,….
Bài Quiz test rối loạn lo âu đơn giản là công cụ đơn giản giúp cá nhân tự đánh giá mức độ lo âu của mình. Nhằm phát hiện sớm và có biện pháp can thiệp hỗ trợ phù hợp. Bài test cũng thường được sử dụng tại các phòng khám tâm lý, chuyên khoa sức khỏe Tâm thần để hỗ trợ sàng lọc, đánh giá mức độ lo âu của một người và theo dõi hiệu quả của quá trình điều trị.
Các dạng bài kiểm tra, đánh giá rối loạn lo âu đã được sử dụng từ hơn nửa thế kỷ trước. Bài test cũng giúp cho bạn hiểu rõ hơn về tình trạng sức khỏe tâm thần, biết được nguy cơ mắc bệnh để có biện pháp can thiệp phù hợp. Tuy nhiên, kết quả bài test không thể thay thế chẩn đoán y khoa.
Bạn có thể tự thực hiện bài test này tại nhà hoặc tìm đến các bác sĩ chuyên khoa để được hướng dẫn chi tiết hơn khi nhận thấy bản thân có xuất hiện các triệu chứng sau:
- Luôn thường trực cảm giác lo lắng, bất an, bồn chồn quá mức và vô lý.
- Cảm giác dễ thay đổi, có khi nhạy cảm nhưng cũng dễ cáu kỉnh, tức giận, nóng nảy.
- Cơ thể luôn mệt mỏi, thiếu sức sống, không có động lực làm việc.
- Mất tập trung, khó duy trì sự chú ý, đầu óc mơ hồ, trống rỗng.
- Suy giảm khả năng ghi nhớ, khó khăn trong việc đưa ra các quyết định, lựa chọn hàng ngày.
- Mất ngủ, khó ngủ kéo dài liên tục.
- Thói quen ăn uống, sinh hoạt hàng ngày cũng dần bị đảo lộn, chán ăn, ăn uống không ngon miệng.
- Liên tục xuất hiện các cơn đau đầu, đau nửa đầu, chóng mặt, choáng váng, đau nhức cơ thể,….
Các triệu chứng đặc trưng của rối loạn lo âu thường xuất hiện và kéo dài liên tiếp trong tối thiểu 6 tháng. Tuy nhiên, vẫn có các trường hợp tồn tại hầu hết những biểu hiện trên nhưng không được xác định là rối loạn lo âu. Vì thế việc test đánh giá là rất cần thiết và cần được thực hiện ngay khi nhận thấy các dấu hiệu bất ổn về mặt tâm lý.
4 Bài test rối loạn lo âu chính xác, miễn phí
Đối với tình trạng rối loạn lo âu thì hiện nay đã có rất nhiều các bài Quiz test hỗ trợ đánh giá. Bạn có thể tìm hiểu để lựa chọn các bài đánh giá phù hợp hoặc cùng thực hiện nhiều bài test khác nhau để có được nhận được chính xác, rõ ràng hơn.
1. Bài Quiz test rối loạn lo âu DASS 21
DASS 21 (Depression Anxiety Stress Scale) là công cụ đánh giá trầm cảm – rối loạn lo âu – stress. Được phát triển bởi các nhà khoa học của Đại học New South Wales để sàng lọc trầm cảm, rối loạn lo âu hoặc thực hiện khi trải qua căng thẳng, áp lực trong cuộc sống.
Bạn hãy đọc kỹ các câu hỏi có trong bài test và đưa ra đáp án phù hợp nhất với tình trạng sức khỏe, cảm xúc của bản thân trong vòng 2 tuần gần nhất. Sau đó tự chấm điểm cho chính mình dựa vào thang điểm sau:
- Chưa từng xảy ra – 0 điểm
- Thỉnh thoảng (từ 1 đến 6 ngày) – 1 điểm
- Thường xuyên (từ 7 đến 12 ngày) – 2 điểm
- Hầu như luôn luôn (từ 13 đến 14 ngày) – 3 điểm
Nội dung các câu hỏi của bài test như sau:
Câu 1: Tôi cảm thấy bị khô miệng
- 0 điểm – Chưa từng xảy ra
- 1 điểm – Thỉnh thoảng
- 2 điểm – Thường xuyên
- 3 điểm – Hầu như luôn luôn
Câu 2: Tôi cảm thấy khó chịu và không thoải mái kể cả những lúc một mình hoặc ở nơi đông người.
- 0 điểm – Chưa từng xảy ra
- 1 điểm – Thỉnh thoảng
- 2 điểm – Thường xuyên
- 3 điểm – Hầu như luôn luôn
Câu 3: Tôi có những phản ứng, cách cư xử thái quá, không phù hợp với những tình huống, sự kiện xảy ra đột ngột.
- 0 điểm – Chưa từng xảy ra
- 1 điểm – Thỉnh thoảng
- 2 điểm – Thường xuyên
- 3 điểm – Hầu như luôn luôn
Câu 4: Tôi cảm thấy bi quan, tiêu cực và tồi tệ.
- 0 điểm – Chưa từng xảy ra
- 1 điểm – Thỉnh thoảng
- 2 điểm – Thường xuyên
- 3 điểm – Hầu như luôn luôn
Câu 5: Dù không phải làm việc gì, tôi cũng cảm thấy khó thở, tức lồng ngực, tim đập nhanh liên hồi.
- 0 điểm – Chưa từng xảy ra
- 1 điểm – Thỉnh thoảng
- 2 điểm – Thường xuyên
- 3 điểm – Hầu như luôn luôn
Câu 6: Cơ thể tôi bị chảy mồ hôi.
- 0 điểm – Chưa từng xảy ra
- 1 điểm – Thỉnh thoảng
- 2 điểm – Thường xuyên
- 3 điểm – Hầu như luôn luôn
Câu 7: Tôi không còn mong đợi gì ở bản thân và tương lai.
- 0 điểm – Chưa từng xảy ra
- 1 điểm – Thỉnh thoảng
- 2 điểm – Thường xuyên
- 3 điểm – Hầu như luôn luôn
Câu 8: Tôi suy nghĩ quá nhiều về những điều chưa xảy ra hoặc sắp xảy ra trong tương lai.
- 0 điểm – Chưa từng xảy ra
- 1 điểm – Thỉnh thoảng
- 2 điểm – Thường xuyên
- 3 điểm – Hầu như luôn luôn
Câu 9: Tôi dễ bị kích động đối với các sự kiện diễn ra xung quanh.
- 0 điểm – Chưa từng xảy ra
- 1 điểm – Thỉnh thoảng
- 2 điểm – Thường xuyên
- 3 điểm – Hầu như luôn luôn
Câu 10: Sự lo lắng của tôi không tương xứng với những tình huống đang diễn ra.
- 0 điểm – Chưa từng xảy ra
- 1 điểm – Thỉnh thoảng
- 2 điểm – Thường xuyên
- 3 điểm – Hầu như luôn luôn
Câu 11: Tôi cảm thấy buồn chán, thất vọng về bản thân và tất cả mọi thứ.
- 0 điểm – Chưa từng xảy ra
- 1 điểm – Thỉnh thoảng
- 2 điểm – Thường xuyên
- 3 điểm – Hầu như luôn luôn
Câu 12: Tôi cảm thấy khó thư giãn, cảm giác luôn khó chịu, bực bội.
- 0 điểm – Chưa từng xảy ra
- 1 điểm – Thỉnh thoảng
- 2 điểm – Thường xuyên
- 3 điểm – Hầu như luôn luôn
Câu 13: Tôi dễ bị mất tập trung, hay xao nhãng trong các công việc hàng ngày.
- 0 điểm – Không đúng với tôi chút nào
- 1 điểm – Thỉnh thoảng
- 2 điểm – Thường xuyên
- 3 điểm – Hầu như luôn luôn
Câu 14: Tôi không còn hứng thú với bất kỳ hoạt động nào.
- 0 điểm – Không đúng với tôi chút nào
- 1 điểm – Thỉnh thoảng
- 2 điểm – Thường xuyên
- 3 điểm – Hầu như luôn luôn
Câu 15: Tôi khó có thể chấp nhận các sự việc chen ngang vào hoạt động được thực hiện.
- 0 điểm – Chưa bao giờ
- 1 điểm – Thỉnh thoảng
- 2 điểm – Thường xuyên
- 3 điểm – Hầu như luôn luôn
Câu 16: Tôi rất dễ tự ái, dễ cáu gắt, phật ý mọi người xung quanh.
- 0 điểm – Không đúng với tôi chút nào
- 1 điểm – Thỉnh thoảng
- 2 điểm – Thường xuyên
- 3 điểm – Hầu như luôn luôn
Câu 17: Tôi cảm thấy bồn chồn, bất an và kích động quá mức trước mọi tình huống.
- 0 điểm – Chưa từng xảy ra
- 1 điểm – Thỉnh thoảng
- 2 điểm – Thường xuyên
- 3 điểm – Hầu như luôn luôn
Câu 18: Nỗi sợ của tôi thường xuất hiện một cách vô cớ.
- 0 điểm – Chưa từng xảy ra
- 1 điểm – Thỉnh thoảng
- 2 điểm – Thường xuyên
- 3 điểm – Hầu như luôn luôn
Câu 19: Tôi không tìm thấy ý nghĩa của cuộc sống.
- 0 điểm – Chưa từng xảy ra
- 1 điểm – Thỉnh thoảng
- 2 điểm – Thường xuyên
- 3 điểm – Hầu như luôn luôn
Câu 20: Tôi thất vọng về bản thân, cảm thấy mình không xứng đáng.
- 0 điểm – Chưa từng xảy ra
- 1 điểm – Thỉnh thoảng
- 2 điểm – Thường xuyên
- 3 điểm – Hầu như luôn luôn
Câu 21: Tôi cảm nhận được nhịp tim tăng nhanh dù không hoạt động mạnh.
- 0 điểm – Chưa từng xảy ra
- 1 điểm – Thỉnh thoảng
- 2 điểm – Thường xuyên
- 3 điểm – Hầu như luôn luôn
Sau khi thực hiện xong tất cả các câu hỏi, bạn bắt đầu tổng điểm và so sánh với kết quả sau:
- Từ 0 đến 7 điểm: Mức độ bình thường
- Từ 8 đến 9 điểm: Có nguy cơ rối loạn lo âu nhẹ
- Từ 10 đến 14 điểm: Có nguy cơ rối loạn lo âu vừa
- Từ 15 đến 19 điểm: Có nguy cơ rối loạn lo âu nặng
- Trên 20 điểm: Tình trạng rối loạn lo âu nghiêm trọng
2. Bài test đánh giá rối loạn lo âu GAD-7 (General Anxiety Disorder-7)
GAD-7 (General Anxiety Disorder-7) được biết đến là thang đánh giá ngắn gọn, đơn giản. Chỉ với 7 câu hỏi xoay quanh cảm xúc, hành vi, phản ứng của con người trong vòng 2 tuần. Bài test được phát triển dựa trên tiêu chí chẩn đoán rối loạn lo âu theo DSM-4.
Khi thực hiện bài test này, bạn cũng cần đưa ra những câu trả lời chân thực sự trên các biểu hiện trong thời gian gần nhất và tổng kết theo bảng điểm sau:
- Chưa từng xảy ra – 0 điểm
- Xuất hiện một vài lần (Từ 1 đến 6 ngày) – 1 điểm
- Thỉnh thoảng (từ 7 đến 12 ngày) – 2 điểm
- Thường xuyên (hầu hết các ngày trong 2 tuần gần nhất) – 3 điểm
Cụ thể bộ test GAD-7 (General Anxiety Disorder-7) gồm 7 câu hỏi sau:
Câu 1: Cảm thấy căng thẳng, bất an, lo lắng, dễ kích động và cáu gắt
- 0 điểm – Chưa từng xảy ra
- 1 điểm – Thỉnh thoảng
- 2 điểm – Thường xuyên
- 3 điểm – Hầu hết thời gian
Câu 2: Không thể tự kiểm soát sự lo lắng của bản thân, không làm chủ được cảm xúc của chính mình.
- 0 điểm – Chưa từng xảy ra
- 1 điểm – Thỉnh thoảng
- 2 điểm – Thường xuyên
- 3 điểm – Hầu hết thời gian
Câu 3: Lo lắng, trăn trở về nhiều việc khác nhau.
- 0 điểm – Chưa từng xảy ra
- 1 điểm – Thỉnh thoảng
- 2 điểm – Thường xuyên
- 3 điểm – Hầu hết thời gian
Câu 4: Khó thư giãn, thoải mái.
- 0 điểm – Chưa từng xảy ra
- 1 điểm – Thỉnh thoảng
- 2 điểm – Thường xuyên
- 3 điểm – Hầu hết thời gian
Câu 5: Cảm giác bồn chồn quá mức, chi phối hành vi và khiến bạn không thể ngồi yên một chỗ.
- 0 điểm – Chưa từng xảy ra
- 1 điểm – Thỉnh thoảng
- 2 điểm – Thường xuyên
- 3 điểm – Hầu hết thời gian
Câu 6: Luôn có cảm giác sợ hãi, bất an về một điều gì đó có thể sắp xảy ra.
- 0 điểm – Chưa từng xảy ra
- 1 điểm – Thỉnh thoảng
- 2 điểm – Thường xuyên
- 3 điểm – Hầu hết thời gian
Câu 7: Dễ cảm thấy buồn bực, lo âu, kích động thái quá.
- 0 điểm – Chưa từng xảy ra
- 1 điểm – Thỉnh thoảng
- 2 điểm – Thường xuyên
- 3 điểm – Hầu hết thời gian
Sau khi thực hiện đầy đủ 7 câu hỏi, bạn bắt đầu cộng tổng điểm và so sánh với kết quả sau:
- Từ 5 đến 9 điểm: Mức độ lo âu nhẹ không đáng lo ngại nhưng cũng cần kiểm soát và giải tỏa tích cực.
- Từ 10 đến 14 điểm: Mức độ lo âu vừa, cần tiến hành thăm khám.
- Từ 15 đến 21 điểm: Mức độ lo âu nặng cần nhanh chóng tiến hành can thiệp.
3. Thang đánh giá HAM-A – công cụ đo lường mức độ lo âu
Thang đánh giá HAM-A được xem là công cụ hỗ trợ tốt cho quá trình đo lường về mức độ lo âu chung và có thể thực hiện trên hầu hết các dạng rối loạn lo âu khác nhau. Hiện nay, HAM-A được xem là tiêu chuẩn vàng đối với việc sàng lọc nguy cơ lo âu ở nhiều đối tượng bởi mức độ chính xác khá cao và cũng dễ thực hiện.
Thang có tổng cộng 14 mục và được chia thành 2 nhóm chính đó là yếu tố lo âu tâm thần và yếu tố lo âu cơ thể. Để thực hiện bài test này, bạn cần mất khoảng từ 15 đến 20 phút và so sánh kết quả với 5 thang điểm
- Không có mặt – 0 điểm
- Nhẹ – 1 điểm
- Trung bình – 2 điểm
- Nghiêm trọng – 3 điểm
- Rất nghiêm trọng – 4 điểm
Cụ thể các mục của bài đánh giá như sau:
- Mục 1: Trạng thái lo âu – gồm có các cảm xúc hoang mang, lo lắng, không chắc chắn về những việc sắp xảy ra trong tương lai. Các cảm xúc có thể bắt đầu từ sự lo lắng, hồi hộp chuyển dần sang kích động, hoảng sợ mất kiểm soát.
- Mục 2: Căng thẳng – Không cảm thấy thoải mái, thư giãn, cơ thể mệt mỏi, chán chường.
- Mục 3: Lo sợ – Sợ hãi khi ở một mình và ở giữa đám đông, sợ bóng tối, sợ động vật, sợ người lạ,…
- Mục 4: Mất ngủ – Chất lượng giấc ngủ không được đảm bảo, ngủ không đủ giấc, không ngủ sâu trong 3 đêm trước đó dù có sử dụng các biện pháp an thần, thuốc ngủ.
- Mục 5: Mất tập trung, suy giảm trí nhớ – Khó khăn trong việc duy trì sự chú ý vào một việc gì đó, gặp nhiều cản trở khi đưa ra lựa chọn, quyết định về các vấn đề đơn giản hàng ngày. Đồng thời có sự suy giảm về mặt trí nhớ, khả năng ghi nhớ kém.
- Mục 6: Cảm xúc trầm cảm – Luôn cảm thấy buồn bã, chán nản, mệt mỏi, tuyệt vọng và mất dần hứng thú.
- Mục 7: Triệu chứng cơ thể, cơ bắp- Bao gồm đau nhức tay chân, nhức cơ, xương hàm, xương cổ, tê cứng, suy nhược.
- Mục 8: Triệu chứng cơ thể, giác quan – Bao gồm sự mệt mỏi, suy giảm thị giác, thính giác, vị giác, khứu giác, xúc giác, tai ù, mắt mờ, có cảm giác như kiến bò trên da thịt,….
- Mục 9: Triệu chứng tim mạch – Bao gồm gia tăng nhịp tim, đánh trống ngực, đau tức ở ngực, ngực bị chèn ép.
- Mục 10: Triệu chứng hô hấp – Bao gồm cảm giác khó thở, thở gấp, hơi thở nông, nghẹt thở, thở dài, co thắt ở cổ, ngực.
- Mục 11: Triệu chứng tiêu hóa – Cảm thấy khó khăn khi nuốt thức ăn, chán ăn, ăn không ngon miệng, gặp các vấn đề khó tiêu, đau dạ dày, đau bụng, nóng rát vùng thượng vị.
- Mục 12: Triệu chứng tiết niệu, sinh dục – Bao gồm rối loạn kinh nguyệt, đau bụng kinh, kinh nguyệt không đều, lãnh cảm, không lên đỉnh, mất hứng thú, xuất tinh sớm, rối loạn cương dương, mất cương cứng, đi tiểu nhiều lần, khó kiểm soát và nín tiểu.
- Mục 13: Triệu chứng thần kinh thực vật – Bao gồm trạng thái khô miệng, ra nhiều mồ hôi, chóng mặt, choáng váng, mặt tái nhợt hoặc có thể đỏ ửng.
- Mục 14: Hành vi trong quá trình phỏng vấn – Cảm giác bồn chồn, lo lắng, căng thẳng, sợ hãi, run rẩy, kích động, nóng nảy trong quá trình thực hiện bài test.
Sau khi thực hiện đầy đủ các mục đánh giá, bạn cần tổng điểm số và so sánh với kết quả sau:
- Từ 0 đến 13 điểm: Khôn có dấu hiệu lo âu.
- Từ 14 đến 17 điểm: Mức độ lo âu nhẹ, có thể tự điều chỉnh.
- Từ 18 đến 24 điểm: Mức độ lo âu trung bình, vừa
- Từ 15 đến trở lên: Mức độ lo âu nặng, đáng quan tâm.
4. Bài test rối loạn lo âu BECK (BAI)
Bài test rối loạn lo âu BECK (Beck Anxiety Inventory) được phát triển bởi Giáo sư, bác sĩ tâm thần học Aaron T.Beck. Công cụ được sử dụng để hỗ trợ sàng lọc, đánh giá mức độ rối loạn lo âu và theo dõi hiệu quả của phương pháp điều trị.
Bài test có 21 đề mục, mỗi đề mục gồm 4 lựa chọn để trả lời gồm:
- 0 điểm – Không có
- 1 điểm – Có nhưng mức độ nhẹ
- 2 điểm – Mức độ trung bình
- 3 điểm – Rất nghiêm trọng
Trong 1 tuần qua, mức độ của các triệu chứng dưới đây ở bạn như thế nào?
Câu 1: Bạn cảm thấy tê hoặc ngứa ran ở tay, chân
Câu 2: Bạn cảm thấy nóng nực
Câu 3: Cảm thấy không thể thư giãn
Câu 4: Chân bị run
Câu 5: Lo lắng, có linh cảm rằng một điều gì đó rất tồi tệ sắp đến
Câu 6: Tim đập nhanh
Câu 7: Cảm thấy chóng mặt hoặc choáng váng
Câu 8: Không thể kiểm soát nỗi lo lắng sợ hãi của mình
Câu 9: Tay run rẩy
Câu 10: Cảm thấy sợ hãi
Câu 11: Cảm thấy nghẹt thở, hít thở không thông
Câu 2: Khó thở
Câu 13: Có cảm giác hoảng sợ
Câu 14: Run hoặc rùng mình
Câu 15: Đồ nhiều mồ hôi mặc dù không nóng hoặc không vận động nhiều
Câu 16: Sợ hãi đến mức mất hoảng loạn, kiểm soát
Câu 17: Choáng váng, đứng không vững
Câu 18: Cảm thấy nhức mỏi cơ bắp
Câu 19: Mặt nóng và đỏ bừng
Câu 20: Buồn nôn, khó chịu ở dạ dày
Câu 21: Khó ngủ hoặc ngủ không ngon giấc
Sau khi đã hoàn thành 21 câu hỏi, bạn cổng tổng điểm của 21 câu và so sánh với kết quả dưới đây:
- 0 – 7 điểm: Bạn không mắc rối loạn lo âu
- 8 – 15 điểm: Bạn có biểu hiện rối loạn lo âu mức độ nhẹ
- 16 – 25 điểm: Bạn có biểu hiện lo âu mức độ trung bình
- 26 – 63 điểm: Bạn có biểu hiện lo âu mức độ nghiêm trọng
Nên làm gì khi kiểm tra phát hiện bị rối loạn lo âu?
Sau khi thực hiện bài test rối loạn lo âu, nếu kết quả cho thấy bạn có biểu hiện lo âu mức độ nhẹ trở lên, tốt nhất bạn cần đến gặp bác sĩ tâm thần hoặc chuyên gia tâm lý để được kiểm tra, đánh giá. Rối loạn có thể được cải thiện nếu phát hiện và can thiệp đúng cách.
Bài test rối loạn lo âu chỉ là công cụ để hỗ trợ đánh giá mức độ lo âu của một người. Kết quả bài test mang tính chất chủ quan, phụ thuộc nhiều vào sự hiểu biết của cá nhân về tình trạng lo âu của bản thân.
Đôi khi, có thể sai lệch do tình trạng tâm lý của người thực hiện không ổn định hoặc người làm bài test không nhận thức một cách đầy đủ, khách quan về tính chất và mức độ nghiêm trọng của các triệu chứng.
Quiz test rối loạn lo âu mặc dù đã được nghiên cứu và biên soạn bởi các nhà khoa học nhưng kết quả nhận được chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế hoàn toàn cho việc chẩn đoán chuyên khoa. Khi nhận thấy các dấu hiệu của rối loạn lo âu hoặc kết quả đánh giá ở mức độ vừa trở lên thì bạn cần chủ động tiến hành thăm khám, chẩn đoán chính xác tại các cơ sở uy tín để được hỗ trợ, can thiệp phù hợp.
Có thể bạn quan tâm:
- Hồi hộp lo âu kéo dài cảnh báo bệnh gì?
- Rối loạn lo âu có tự khỏi không hay phải điều trị?
- 10 Cách chữa rối loạn lo âu tại nhà không cần thuốc
- 9 Cách vượt qua rối loạn lo âu đơn giản tại nhà bạn nên áp dụng
Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!