Thuốc Amitriptyline chống trầm cảm: Liều dùng và lưu ý
Thuốc chống trầm cảm Amitriptyline thường sẽ được chỉ định sử dụng nhiều trong các trường hợp bệnh trầm cảm nhằm giúp cải thiện cảm xúc, tâm trạng và làm giảm triệu chứng lo lắng, căng thẳng. Đây là loại thuốc thuộc nhóm chống trầm cảm 3 vòng được đánh giá rất cao về hiệu quả.
Thuốc Amitriptyline là gì?
Thuốc Amitriptylin là loại thuốc hướng tâm thần, thuộc nhóm thuốc chống trầm cảm 3 vòng thường được chỉ định sử dụng trong các trường hợp điều trị bệnh trầm cảm mức độ vừa và nặng. Thuốc có tác dụng giúp kiểm soát tốt các triệu chứng của bệnh, đồng thời làm thuyên giảm tình trạng buồn bã, căng thẳng, mệt mỏi mà trầm cảm gây ra.
Thông tin chi tiết về thuốc Amitriptyline
1. Các dạng và hàm lượng của thuốc Amitriptyline
Amitriptyline là một loại thuốc chống trầm cảm thuộc nhóm tricyclic antidepressants (TCAs). Thuốc này có nhiều dạng và hàm lượng khác nhau:
- Dạng viên nén: Amitriptyline thường có các hàm lượng như 10 mg, 25 mg, 50 mg, 75 mg, 100 mg và 150 mg.
- Dạng tiêm: Được sử dụng chủ yếu trong bệnh viện cho những trường hợp cần thiết.
Liều lượng cụ thể của Amitriptyline sẽ phụ thuộc vào tình trạng bệnh lý, độ tuổi, đáp ứng của từng người và cần được điều chỉnh bởi bác sĩ chuyên khoa.
2. Thành phần của thuốc
Thuốc chống trầm cảm Amitriptyline được nghiên cứu và tiến hành bào chế chủ yếu từ hoạt chất Amitriptylin hydrochloride cùng các loại tá dược khác với liều lượng thích hợp cho một viên thuốc dạng nén.
3. Tác dụng của thuốc chống trầm cảm 3 vòng Amitriptyline
Loại thuốc này thường được sử dụng nhiều trong các trường hợp bệnh trầm cảm vừa và nặng, đặc biệt là các đối tượng bệnh có xuất hiện những triệu chứng, hành vi mang tính chất nguy hiểm. Một số công dụng mà thuốc mang lại cho người bệnh như:
- Thuốc chống trầm cảm Amitriptyline sẽ hoạt động dựa vào cơ chế làm ức chế tái hấp thu serotonin, noradrenalin cùng monoamin tại những tế bào thần kinh amin đơn.
- Tác dụng vượt trội nhất của loại thuốc này đó chính là kiểm soát và làm thuyên giảm các triệu chứng của bệnh như căng thẳng, lo lắng, bất an, suy nghĩ tiêu cực, buồn chán. Đồng thời nó còn có tác dụng an thần và giúp người bệnh cảm thấy dễ chịu, thoải mái hơn.
- Amitriptyline còn có công dụng tuyệt vời đó chính là kháng cholinergic ở ngoại vi và thần kinh trung ương.
- Bên cạnh đó, công dụng tuyệt vời của loại thuốc chống trầm cảm 3 vòng này còn có sự liên quan đến tình trạng ức chế tái nhập của noradrenalin cùng serotonin.
4. Cách dùng thuốc Amitriptyline
Tùy vào độ tuổi, tình trạng sức khỏe và nhiều yếu tố khác mà mỗi người bệnh sẽ được hướng dẫn cách dùng thuốc khác nhau. Tuy nhiên, thuốc chống trầm cảm Amitriptyline thường sẽ được sử dụng theo đường uống. Cụ thể cách dùng như sau:
- Các chuyên gia sẽ ưu tiên chỉ định người bệnh sử dụng thuốc Amitriptyline theo đường uống. Tuy nhiên đối với một số trường hợp không thể hấp thu tốt qua đường uống thì sẽ được áp dụng biện pháp tiêm.
- Bên cạnh đó, để hạn chế tình trạng làm vỡ cấu trúc của thuốc, khiến cho hiệu quả thuốc bị giảm đi so với ban đầu thì các bác sĩ sức khỏe tâm thần thường khuyến khích người bệnh uống trọn 1 viên thuốc với một ly nước đầy. Người bệnh không nên tán nhuyễn thuốc hoặc nhai thuốc khi uống.
- Đối với một số trường hợp khi sử dụng thuốc Amitriptyline có cảm giác mắc ói, buồn nôn thì có thể dùng thuốc cùng với thức ăn hoặc một ly sữa ấm.
5. Liều lượng sử dụng
Sau khi tiến hành thăm khám và nắm rõ được tình trạng bệnh của mỗi đối tượng thì các bác sĩ/ chuyên gia sẽ cân nhắc để đưa ra liều lượng sử dụng phù hợp đối với từng người. Việc dùng thuốc cần phải tuân thủ đúng theo các chỉ định của bác sĩ, người bệnh tuyệt đối không được tự ý thay đổi liều lượng của thuốc.
Liều dùng thuốc ban đầu đối với những người bệnh trưởng thành:
- Mỗi lần uống khoảng 25mg thuốc, mỗi ngày uống 3 lần. Tùy vào mức độ nghiêm trọng của từng trường hợp mà các chuyên gia có thể yêu cầu người bệnh sử dụng thêm thuốc, trung bình khoảng 150mg cho cả ngày.
- Những liều thuốc được sử dụng bổ sung sẽ được hướng dẫn cụ thể và chủ yếu sẽ dùng vào sau buổi ăn chiều hoặc tối trước khi đi ngủ.
- Người bệnh cần phải duy trì việc dùng thuốc từ khoảng 2 đến 4 tuần mới có thể nhận thấy sự thay đổi rõ rệt của các triệu chứng buồn bã, chán nản, tuyệt vọng. Lúc này tâm trạng của họ cũng sẽ được ổn định và cải thiện hơn.
Liều dùng thuốc duy trì đối với những người bệnh trưởng thành:
- Sau khi người bệnh đã đáp ứng tốt với thuốc thì các chuyên gia sẽ tiến hành áp dụng liều duy trì với liều lượng từ 50 đến 100mg cho cả ngày.
- Đối với các trường hợp người bệnh nhỏ hơn 60 tuổi có sức khỏe tốt thì sẽ được hướng dẫn về việc tăng thêm liều, khoảng 150mg cho cả ngày để sử dụng thêm vào buổi tối.
- Khi nhận thấy các triệu chứng của bệnh đã dần được thuyên giảm, cảm xúc và tâm trạng của người bệnh được ổn định tốt thì các chuyên gia sẽ cân nhắc đến việc giảm liều dùng.
Liều dùng thuốc đối với những trẻ em trên 12 tuổi:
- Trong trường hợp trẻ em trên 12 tuổi mắc phải chứng đái dầm vào ban đêm thì sẽ được cân nhắc áp dụng liều dùng Amitriptyline từ 10 đến 50mg cho mỗi ngày. Tùy thuộc vào độ tuổi của trẻ mà liều lượng sẽ được điều chỉnh cho phù hợp.
- Trẻ em sẽ không được chỉ định sử dụng thuốc chống trầm Amitriptyline liên tục trong khoảng 3 tháng.
- Tuyệt đối không được kê đơn điều trị với thuốc Amitriptyline cho các trường hợp trẻ dưới 12 tuổi.
Lưu ý: Liều lượng sử dụng thuốc nêu trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Người bệnh cần phải đến thăm khám trực tiếp với bác sĩ chuyên khoa để được chỉ định và hướng dẫn liều lượng dùng thuốc phù hợp nhất. Khi uống thuốc Amitriptyline, người bệnh cần phải tuân thủ nghiêm ngặt theo yêu cầu của bác sĩ để đảm bảo an toàn cho bản thân và hỗ trợ tốt cho quá trình điều trị bệnh.
6. Chỉ định dùng thuốc Amitriptyline
Sau khi đã tiến hành thăm khám và xác định rõ được tình trạng bệnh của mỗi người thì các bác sĩ chuyên khoa sẽ tiến hành đưa ra phác đồ điều trị phù hợp nhất. Một số trường hợp sau đây sẽ được chỉ định sử dụng thuốc chống trầm cảm Amitriptyline.
- Những đối tượng mắc chứng rối loạn trầm cảm, đặc biệt là các trường hợp bị trầm cảm nội sinh (loạn thần).
- Các trường hợp bị trầm cảm phản ứng.
- Hỗ trợ cải thiện các triệu chứng của đau dây thần kinh.
- Ngoài ra, Amitriptyline còn được áp dụng cho một số trường hợp trẻ em bị tiểu dầm vào ban đêm.
Lưu ý: Một số trường hợp đặc biệt khác, các chuyên gia vẫn có thể cân nhắc để áp dụng loại thuốc chống trầm cảm Amitriptyline trong quá trình điều trị.
7. Chống chỉ định
Một số trường hợp sẽ bị chống chỉ định sử dụng thuốc Amitriptyline như:
- Phụ nữ đang mang thai hoặc trong giai đoạn nuôi con bằng sữa mẹ.
- Các đối tượng người bệnh là trẻ em dưới 12 tuổi.
- Người bệnh có sự mẫn cảm đối với bất kì thành phần nào của thuốc chống trầm cảm Amitriptyline.
- Các trường hợp bệnh nhân có kèm theo một số vấn đề sức khỏe nghiêm trọng như nhồi máu cơ tim, suy tim đang trong giai đoạn điều trị hoặc phục hồi.
- Các đối tượng đang được chỉ định điều trị bệnh bằng những loại thuốc thuộc nhóm IMAO. Thông thường, các bác sĩ có thể chỉ định cho bệnh nhân sử dụng thuốc cách nhau tối thiểu 14 ngày để đảm bảo an toàn và không gây ra tình trạng tương tác thuốc.
8. Bảo quản thuốc Amitriptyline
Không chỉ chú ý đến việc tuân thủ đúng theo các chỉ định dùng thuốc của bác sĩ mà người bệnh cần phải cẩn thận trong việc bảo quản thuốc. Nếu để thuốc không đúng nơi quy định có thể làm mất đi tác dụng của thuốc hoặc gia tăng các nguy cơ gây ra một số tác dụng phụ ngoài ý muốn.
Vì thế trong quá trình điều trị bằng thuốc chống trầm cảm Amitriptyline, người bệnh cần bảo quản thuốc như sau:
- Giữ thuốc ở nơi thoáng mát, khô ráo, nhiệt độ vừa phải.
- Không nên để thuốc quá gần với tầm tay của thú cưng hoặc trẻ nhỏ trong gia đình.
- Lời khuyên tốt nhất là nên để thuốc ở nhiệt độ phòng phù hợp, từ khoảng 15 đến 30 độ C.
- Nên bảo quản thuốc ở trạng thái còn trong hộp hoặc vỉ, tránh lấy thuốc ra ngoài khi chưa cần sử dụng đến.
- Không nên để thuốc tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng của mặt trời hoặc bảo quản thuốc ở nơi ẩm ướt.
- Trên bao bì của thuốc có in đầy đủ thông tin và hạn dùng. Vì thế, trước khi sử dụng bạn cũng cần đọc kỹ để phòng tránh tình trạng sử dụng thuốc đã quá hạn.
Một số lưu ý khi sử dụng thuốc chống trầm cảm Amitriptyline
Hầu hết các loại thuốc chống trầm cảm được sử dụng hiện nay đều có khả năng gây ra một số tác dụng phụ ngoài ý muốn, Amitriptyline cũng không ngoại lệ. Để đảm bảo an toàn trong quá trình dùng thuốc, bạn cần lưu ý một số điều về tác dụng phụ, tương tác thuốc, khuyến cáo khi dùng và cách xử lý khi quên hoặc quá liều.
1. Tác dụng phụ của thuốc Amitriptyline
Amitriptyline là loại thuốc thuộc nhóm chống trầm cảm 3 vòng đã được nghiên cứu và áp dụng từ lâu cho quá trình điều trị bệnh trầm cảm. Tuy nhiên, loại thuốc này có thể gây ra một số tác dụng phụ như sau:
Tác dụng phụ thường gặp (ADR>1/100)
- Tiêu hóa: Người bệnh khi dùng thuốc có thể cảm thấy khô miệng, vị giác bị thay đổi, buồn nôn, táo bón.
- Mắt: Mắt có thể mờ đi, cảm thấy hoa mắt, khó có thể điều tiết, đồng tử giãn nở hơn so với mức bình thường.
- Thần kinh: Suy giảm khả năng điều vận.
- Tuần hoàn: Đánh trống ngực, nhịp tim đập nhanh liên tục, điện tâm đồ bị thay đổi, khi thay đổi tư thế (từ ngồi sang đứng) sẽ có cảm giác hơi choáng, chóng mặt tương tự như bị hạ huyết áp.
- Toàn thân: Bệnh nhân khi sử dụng thuốc chống trầm cảm Amitriptyline có thể gặp phải một số triệu chứng như đau đầu, đổ nhiều mồ hôi, thèm ăn, chóng mặt, mất phương hướng hoặc rơi vào tình trạng an thần quá mức.
Tác dụng phụ ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)
- Tai : Ù tai
- Tiêu hóa: Cảm giác buồn nôn, mắc ói thường xuyên xuất hiện, ngay cả khi chưa ăn gì.
- Thần kinh: Tay chân run rẩy không xác định được cụ thể lý do, dị cảm.
- Tiết niệu: Có cảm giác bị bí tiểu
- Tuần hoàn: Huyết áp tăng cao
- Da: Trên da bắt đầu xuất hiện các triệu chứng ngoại ban, mặt và lưỡi có tình trạng bị phù to ra.
- Tâm thần: Rối loạn giấc ngủ, khó ngủ, ngủ không sâu giấc, thường xuyên mơ gặp ác mộng hoặc tỉnh giấc nhiều lần trong đêm. Khó tập trung, hay lo lắng, bất an nhưng không rõ nguyên nhân, hưng cảm nhẹ.
Tác dụng phụ hiếm gặp (ADR<1/1000)
- Da: Rất dễ mẫn cảm khi tiếp xúc với ánh nắng, xuất huyết ban, tóc rụng, vàng da, nổi mề đay.
- Máu: Lượng bạch cầu ưa eosin gia tăng đáng kể, số lượng tiểu cầu và bạch cầu suy giảm, mất dần các bạch cầu hạt.
- Gan: Tăng transaminasem.
- Thần kinh: Bệnh nhân có thể gặp phải một số triệu chứng như rối loạn vận ngôn, ngoại tháp, thậm chí có thể dẫn đến tình trạng động kinh.
- Tâm thần: Xuất hiện ảo giác, hoang tưởng (sẽ phổ biến hơn đối với những trường hợp người bệnh cao tuổi).
- Toàn thân: Toàn thân sưng phù, có thể kèm theo sốt. Rối loạn ăn uống, cảm thấy chán ăn, ăn không được ngon miệng, thường xuyên muốn bỏ bữa.
2. Tương tác thuốc
Thuốc chống trầm cảm Amitriptyline có thể gặp tương tác với một vài loại thuốc khác. Tình trạng này sẽ gây ra một số triệu chứng có khả năng làm ảnh hưởng đến sức khỏe của người bệnh hoặc sẽ làm suy giảm công dụng của thuốc. Vì thế, để đảm bảo an toàn, người bệnh cần phải chia sẻ thoải mái và cụ thể về các loại thuốc đang sử dụng để bác sĩ kê đơn thuốc phù hợp nhất.
Một số loại thuốc mà Amitriptyline có thể tương tác như:
- Levodopa: Nếu sử dụng loại thuốc này cũng với Amitriptyline thì có khả năng nó sẽ bị giảm tác dụng điều trị.
- Physostigmin: Khi sử dụng Amitriptyline hoặc các loại thuốc chống trầm cảm thuộc nhóm chống trầm cảm 3 vòng cùng với Physostigmin có thể khiến cho chúng bị đảo ngược công dụng. Tình trạng này sẽ gây ảnh hưởng rất lớn đối với hoạt động của hệ thần kinh, từ đó có thể làm gia tăng nguy cơ gây ra một số rối loạn dẫn truyền xung vận động, khiến cho người bệnh không thể kiểm soát tốt nhịp tim, blốc tim.
- Cimetidin: Loại thuốc này có thể làm gia tăng nồng độ bên trong máu, một vài trường hợp có thể gây ngộ độc. Bên cạnh đó, khi sử dụng đồng thời loại thuốc này cùng với Amitriptyline còn có thể khiến cho Amitriptyline bị ức chế quá trình chuyển hóa.
- Clonidin, guanethidin và guanadrel: Các loại thuốc này sẽ bị giảm đi tác dụng hạ huyết áp khi sử dụng cùng với Amitriptyline.
- Các hormon sinh dục, thuốc tránh thai: Các loại thuốc này có thể làm gia tăng công dụng sinh học của một số loại thuốc chống trầm cảm, trong đó có Amitriptyline.
- Chất ức chế Monoamin oxidase: Khi kết hợp các chất này với Amitriptyline sẽ làm gia tăng tỉ lệ tử vong ở người bệnh.
- Những loại thuốc chống đông: Amitriptyline và các loại thuốc chống trầm cảm thuộc nhóm 3 vòng sẽ có tác dụng ức chế enzym của gan. Vì thế nếu bạn sử dụng đồng thời hai nhóm thuốc này sẽ làm gia tăng công dụng động của thuốc chống đông lên gấp 2 đến 3 lần so với bình thường.
- Những loại thuốc cường giao: Nếu kết hợp các loại thuốc này cùng với Amitriptyline sẽ làm gia tăng các áp lực lên tim. Tình trạng này có thể gây ra hàng loạt các hiện tượng như nhịp tim tăng nhanh liên tục, rối loạn nhịp tim, loạn nhịp, tăng huyết áp, sốt cao ở mức độ nghiêm trọng.
- Nếu người bệnh đang trong quá trình điều trị trầm cảm bằng các loại thuốc thuộc nhóm ức chế monoamin oxydase thì tuyệt đối không được sử dụng kèm với Amitriptyline. Tốt nhất trước khi dùng Amitriptyline bạn phải ngưng monoamin oxydase ít nhất 14 ngày để đảm bảo an toàn.
- Khi người bệnh sử dụng đồng thời thuốc kháng cholinergic cùng với Amitriptyline có thể sẽ làm gia tăng công dụng của cholinergic.
3. Khuyến cáo khi dùng thuốc Amitriptyline
Thuốc chống trầm cảm Amitriptyline là loại thuốc kê đơn, do đó người bệnh chỉ được sử dụng khi có chỉ định và hướng dẫn cụ thể của bác sĩ chuyên khoa. Trong quá trình uống thuốc bệnh nhân cũng cần lưu ý một số điều sau đây:
- Bệnh nhân cần chia sẻ cụ thể về các loại thuốc mà bản thân đang sử dụng. Thông thường các đối tượng đang trong giai đoạn điều trị bệnh bằng những loại thuốc tuyến giáp thì sẽ không được chỉ định dùng chung với Amitriptyline.
- Người bệnh không được tự ý mua thuốc về sử dụng khi chưa có hướng dẫn và chỉ định dùng thuốc của bác sĩ. Điều này không chỉ làm ảnh hưởng đến sức khỏe mà còn là gia tăng nguy cơ phát triển bệnh ở những đối tượng bị trầm cảm.
- Các đối tượng có tiền sử hoặc đang trong quá trình điều trị những bệnh lý như gan, thận, tim mạch, cường giáp thì cần phải xem xét và cân nhắc thật kỹ trước khi quyết định sử dụng thuốc chống trầm cảm Amitriptyline.
- Loại thuốc chống trầm cảm 3 vòng này thường sẽ không được chỉ định sử dụng cho các trường hợp bệnh suy thận, nhãn áp tăng, co giật, bí tiểu, suy gan, tăng glaucom góc hẹp,….
- Mỗi bệnh nhân sẽ được kê đơn thuốc với liều lượng sử dụng khác nhau, vì thế người bệnh nên tuân thủ đúng theo các hướng dẫn của bác sĩ điều trị, nhất là các trường hợp người bệnh cao tuổi. Cũng bởi họ sẽ có nhiều khả năng gặp phải các tác dụng phụ do thuốc gây ra hơn là những người bệnh trẻ tuổi.
- Để giúp hạn chế tối đa các trường hợp tương tác hoặc các tình trạng chống chỉ định sử dụng thuốc thì người bệnh cần phải cung cấp đầy đủ các thông tin về tình trạng bệnh lý, các loại thuốc đã từng kích ứng trước đây, những loại thuốc đang trong quá trình sử dụng. Điều này không chỉ giúp cho quá trình chữa bệnh được thuận lợi hơn mà còn hỗ trợ người bệnh tránh được các rủi ro ngoài ý muốn.
- Cũng giống như hầu hết các loại thuốc chống trầm cảm khác, việc sử dụng Amitriptyline có thể gây ra một số tác dụng phụ như chóng mặt, choáng váng, mất tập trung, buồn ngủ,…Vì thế người bệnh sau khi uống thuốc không nên trực tiếp lái xe, điều khiển các loại máy móc hoặc làm những công việc đòi hỏi sự tập trung cao.
- Đối với các trường hợp phụ nữ đang trong giai đoạn nuôi con bằng sữa mẹ muốn điều trị trầm cảm bằng Amitriptyline thì cần phải trao đổi và tham khảo kỹ ý kiến của chuyên gia. Một số trường hợp cần thiết các mẹ bỉm bắt buộc phải ngừng cho con bú để đảm bảo an toàn cho sức khỏe của cả mẹ và bé.
4. Quên liều, quá liều và cách xử lý
Các triệu chứng thường gặp khi bạn sử dụng thuốc quá liều:
Nếu người bệnh sử dụng thuốc chống trầm cảm Amitriptyline quá liều có thể gây ra một số triệu chứng làm ảnh hưởng đến sức khỏe như:
- Lú lẫn
- Ngủ gà ngủ gật
- Khó tập trung
- Dễ kích động
- Nôn ói
- Giãn nở đồng tử
- Nhịp tim tăng nhanh, rối loạn nhịp tim
- Cơ thể suy yếu, mệt mỏi
- Khó thở, hơi thở nông
- Bị hoang tưởng, xuất hiện ảo giác
Cách xử lý tình trạng dùng thuốc quá liều:
Khi bạn uống thuốc quá liều và nhận thấy cơ thể có xuất hiện các triệu chứng nêu trên hoặc các vấn đề bất thường khác thì cần nhanh chóng ngừng sử dụng thuốc và thông báo ngay với bác sĩ. Nếu thuận tiện bạn cần trực tiếp đến các cơ sở chuyên khoa để được thăm khám và hướng dẫn cách xử lý tốt nhất.
Đối với các trường hợp uống thuốc quá liều, thường bác sĩ sẽ áp dụng một số biện pháp như:
- Rửa dạ dày: Các chuyên gia sẽ sử dụng than hoạt tính dưới dạng bùn.
- Ổn định và duy trì của hệ thống tuần hoàn, thân nhiệt cùng với chức năng hô hấp của người bệnh.
- Theo dõi và kiểm soát hoạt động của tim mạch, nhịp tim, ghi điện tâm đồ (phương pháp này thường sẽ được duy trì thực hiện ít nhất 5 ngày).
- Dùng đến lidocain, sử dụng natri hydrocarbonat tiêm tĩnh mạch kiềm hóa máu tới pH 7,4 – 7,5 nhằm điều trị tình trạng loạn nhịp tim.
- Sử dụng diazepam, lorazepam để truyền qua đường tĩnh mạch nhằm xử lý các trường hợp bị co giật.
Cách xử lý quên liều
- Sử dụng thuốc ngày khi nhớ ra liều đã quên trước đó.
- Tuy nhiên, nếu khi bạn nhớ ra mà thời gian quá gần với liều thuốc tiếp theo thì nên bỏ qua liều đã quên và tiếp tục dùng đúng theo liều đã quy định.
- Tuyệt đối không được sử dụng liều gấp đôi.
Bài viết trên đây đã giúp cho bạn đọc biết thêm về thông tin của thuốc chống trầm cảm Amitriptyline. Tuy nhiên, người bệnh cần phải tiến hành thăm khám cụ thể tại các cơ sở chuyên khoa để nhận được chỉ định và hướng dẫn sử dụng thuốc an toàn và hiệu quả nhất từ bác sĩ.
Tham khảo thêm:
- Tác hại của thuốc chống trầm cảm bạn nên cảnh giác
- Thuốc Fluoxetine điều trị trầm cảm có tốt không?
- Thuốc Escitalopram chống lo âu, trầm cảm có tốt không?
Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!